Nhóm luyện thi 2022 – Phan Lê Bảo – Tài liệu lưu hành nội bộ
Chương 1. Este – Lipit – Chuyên đề lý thuyết Este – Trang 1
CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE
KHÁI NIỆM, CÔNG THỨC, DANH PHÁP
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
Este có dạng RCOOR/, trong đó gốc axit RCOO– liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của gốc R/.
Ví dụ: H3NCH2COOCH3 là este, CH3COONH3CH3 không phải là este.
Công thức phân tử tổng quát: CnH2n+2–2kOm, trong đó k là độ bất bão hòa;k voøng
Đối với hợp chất có dạng CxHyOz2x y 2
k voøng
2
Tên gọi Este = Tên gốc R/ + Tên gốc axit RCOO
Tên một số gốc trong chương trình phổ thông:
Công thức gốc R/ Tên gọi Công thức gốc axit RCOO Tên gọi
CH3– metyl HCOO– fomat
C2H5– etyl CH3COO– axetat
C3H7– propyl CH3CH2COO– propionat
C4H9– không nhánh
C4H9– có nhánh
butyl
isobutyl
CH3CH2CH2COO–
(CH3)2CH–COO–
butirat
isobutirat
C5H11– không nhánh
C5H11– có nhánh
amyl
isoamyl
–OOC–COO– oxalat
CH2=CH– vinyl –OOC–CH2–COO– malonat
CH2=CH–CH2– anlyl –OOC–[CH2]4–COO– adipat
C6H5– phenyl CH2=CH–COO– acrylat
C6H5CH2– benzyl CH2=C(CH3)–COO– metacrylat
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP:
I. NHẬN DẠNG ESTE
Câu 1. Chất nào sau đây là este?
A. CH3COOC6H5. B. CH3CH2NO2. C. CH3CN. D. CH3CH2Cl.
Câu 2. Chất nào sau đây không phải là este?
A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. C2H5COOC6H5. D. HCOOH.
Câu 3. Chất nào sau đây không phải là este?
A. HCOOC2H5. B. C3H5(COOCH3)3. C. C3H7COOCH3. D. C2H5OC2H5.
Nhóm luyện thi 2022 – Phan Lê Bảo – Tài liệu lưu hành nội bộ
Chương 1. Este – Lipit – Chuyên đề lý thuyết Este – Trang 2
Câu 4. Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH;
(5) CH3OCOC2H3; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC–COOC2H5.
Những chất thuộc loại este là:
A. (1), (2), (4), (6), (7). B. (1), (2), (3), (5), (7).
C. (1), (2), (3), (4), (5), (6). D. (1), (2), (3), (6), (7).
II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ – CÔNG THỨC CẤU TẠO – DANH PHÁP
Câu 5. Vinyl axetat là chất nào sau đây?
A. HCOOCH=CH2. B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 6. Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. propyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 7. Metyl axetat có công thức hóa học là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 8. Isoamyl axetat có công thức cấu tạo là
A. CH3COOC(CH3)2CH2CH3. B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
C. CH3COOCH(CH3)CH(CH3)2. D. CH3COOCH2C(CH3)2CH3.
Câu 9. Metyl acrylat có công thức phân tử là
A. C5H8O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2.
Câu 10. Metyl propionat có công thức là
A. CH3COOC2H5 B. CH3COOC3H7 C. C3H7COOCH3 D. C2H5COOCH3
Câu 11. Công thức phân tử nào sau đây không thể của este?
A. C4H8O2. B. C4H10O2. C. C2H4O2. D. C4H6O2.
Câu 12. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là
A. CnH2nO (n ≥ 2). B. CnH2nO2 (n ≥ 2). C. CnH2n–2O2 (n ≥ 2). D. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
Câu 13. Công thức cấu tạo của este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
A. CH3COOC2H5. B. HCOOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. C2H3COOCH3.
Câu 14. Este X mạch hở được tạo bởi từ axit cacboxylic và ancol no. Tỉ khối hơi của X so với oxi bằng
2,6875. Tên gọi của X là
A. metyl metacrylat. B. etyl axetat. C. anlyl fomat. D. metyl acrylat.
Câu 15. Este E (đơn chức, mạch hở), phân tử có chứa 2 liên kết pi (π). Công thức của E có dạng là
A. CnH2nO2. B. CnH2n – 4O4. C. CnH2n – 2O2. D. CnH2n – 2O4.
Câu 16. Este T (no, mạch hở), phân tử có chứa 2 liên kết pi (π). Công thức phân tử của T có dạng là
A. CnH2nO2. B. CnH2n – 4O4. C. CnH2n – 2O2. D. CnH2n – 2O4.
Câu 17. Este E (no, mạch hở), phân tử có chứa 3 liên kết pi (π). Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2n – 4O2. B. CnH2n – 4O6. C. CnH2n – 2O2. D. CnH2n – 2O4.
Nhóm luyện thi 2022 – Phan Lê Bảo – Tài liệu lưu hành nội bộ
Chương 1. Este – Lipit – Chuyên đề lý thuyết Este – Trang 3
Câu 18. Cho axit acrylic tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về
khối lượng. Công thức của Y là
A. C2H3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H3. D. C2H3COOC2H5.
Câu 19. Este Y (hai chức, mạch hở), phân tử có chứa 3 liên kết pi. Công thức phân tử của Y có dạng là
A. CnH2n – 4O4. B. CnH2n – 4O2. C. CnH2n – 2O4. D. CnH2n – 2O2.
Câu 20. Este X (hai chức, mạch hở) tạo bởi một ancol no, hai chức và một axit cacboxylic có một liên
kết đôi C=C, đơn chức. Công thức phân tử của X có dạng là
A. CnH2n – 2O4. B. CnH2nO4. C. CnH2n – 6O4. D. CnH2n – 4O4.
Câu 21. Este X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được natri acrylat và ancol metylic. Công thức
phân tử của X là
A. C4H6O2. B. C5H8O2. C. C3H6O2. D. C4H8O2
Câu 22. Este E (ba chức, mạch hở) tạo bởi một ancol no, ba chức và một axit cacboxylic no, đơn chức.
Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2nO6. B. CnH2n – 2O6. C. CnH2n – 4O6. D. CnH2n – 6O6.
Câu 23. Hợp chất hữu cơ T (mạch hở, chứa một chức este) tạo bởi một ancol no, hai chức và một axit
cacboxylic no, đơn chức. Công thức phân tử của T có dạng là
A. CnH2n – 2O2. B. CnH2nO3. C. CnH2nO2. D. CnH2n – 2O3.
Câu 24. Hợp chất hữu cơ Y (mạch hở, chứa hai chức este) tạo bởi một axit cacboxylic no, đơn chức và
một ancol no, ba chức. Công thức phân tử của Y có dạng là
A. CnH2n – 4O6. B. CnH2n – 2O5. C. CnH2n – 4O5. D. CnH2n – 2O4.
Câu 25. Trong thành phần este T no mạch hở, khối lượng nguyên tố cacbon gấp 8 lần khối lượng
nguyên tố hiđro. Biết T được tạo từ ancol đơn chức và axit cacboxylic có mạch cacbon không phân
nhánh. Số liên kết pi trong một phân tử T là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
———- HẾT ———-
Nhóm luyện thi 2022 – Phan Lê Bảo – Tài liệu lưu hành nội bộ
Chương 1. Este – Lipit – Chuyên đề lý thuyết Este – Trang 4
BẢNG ĐÁP ÁN
1A 2D 3D 4B 5B 6B 7A 8B 9D 10D 11B 12B 13A 14D 15C
16D 17B 18D 19A 20C 21A 22C 23B 24B 25C